Việc quy hoạch, phân bổ đất hợp lý luôn là vấn đề được đặc biệt quan tâm. Bên cạnh đất dành cho trụ sở cơ quan, an ninh, sản xuất nông nghiệp, thì đất xây dựng cơ sở y tế cũng nằm trong hạng mục quan trọng cần quản lý. Vậy đất xây dựng cơ sở y tế DYT là gì? Việt Nam hiện nay đang có định mức sử dụng với DYT như thế nào? Hãy cùng Bất động sản Đà Lạt – Nhà đất Đà Lạt XYZ tìm hiểu ngay tại bài viết dưới đây nhé.
Khái niệm đất xây dựng cơ sở y tế DYT là gì?
Đất cơ sở y tế là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về y tế bao gồm: bệnh viện, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở phục hồi chức năng; nhà an dưỡng, cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm nơi kinh doanh, dịch vụ như phòng khám, chữa bệnh chất lượng cao theo yêu cầu, nhà bán thuốc, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế.
Những trung tâm y tế được sử dụng DYT đều phải là bệnh viện, phòng khám công, nhận được sự quản lý, điều hành và giám sát của Nhà nước. DYT chỉ có thể đưa vào sử dụng khi đã nhận được sự phê duyệt của các cơ quan ban ngành có thẩm quyền.
Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế mới nhất 2024
Vì thuộc sự quản lý của Nhà nước, nên DYT được định mức rõ ràng theo từng khu vực. Ở mỗi vùng khác nhau lại có một chính sách, kế hoạch sử dụng DYT phù hợp riêng. Việc quy định cụ thể nhằm mục đích phân bổ đồng đều các trung tâm, cơ sở y tế, giúp người dân mọi vùng miền đều được sử dụng dịch vụ y tế tốt nhất.
1. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo công trình
Loại công trình áp dụng | Định mức sử dụng đất | ||
Quy mô dân số (theo nghìn người) | Quy mô (theo giường bệnh) | Diện tích công trình (1.000 m2) | |
1. Cấp xã | |||
Trạm y tế | 5 – 7 | 0,5 – 2,0 | |
2. Cấp huyện | |||
Bệnh viện đa khoa | <100 | 50 – <100 | 10,0 – 20,0 |
≥100 | 100 – 200 | 25,0 – 30,0 | |
Phòng khám đa khoa khu vực | 20 – 30 | 6 – 15 | 1,8 – 2,4 |
Trung tâm y tế dự phòng | 1,0 – 1,5 | ||
3. Cấp tỉnh | |||
Bệnh viện đa khoa | <1.000 | 250 – <350 | 27,0 – 31,5 |
1.000 VNĐ – 1.500 | 350 – 500 | 31,5 – 42,0 | |
>1.500 | >500 | 42,0 – 44,0 | |
Bệnh viện chuyên khoa | 2.000 VNĐ –4.000 | 250 – 500 | 27,0 – 36,0 |
Bệnh viện y học cổ truyền | <1.000 | 100 – <150 | 20,0 – 25,0 |
1.000 VNĐ – 1.500 | 150 – <250 | 25,0 – 27,0 | |
>1.500 | 250 – 350 | 27,0 – 31,5 | |
4. Cấp Trung ương | |||
Bệnh viện đa khoa | 500 – 1.500 | 42,0 – 345,0 | |
Bệnh viện chuyên khoa | 250 – 1.200 | 27,0 – 300,0 |
2. Định mức sử dụng DYT theo đầu người
Các vùng cụ thể | Định mức sử dụng DYT | ||||
Cấp xã | Cấp huyện | Cấp tỉnh | |||
Đồng bằng | Miền núi | Đồng bằng | Miền núi | ||
Trung du miền núi phía Bắc | 0,25 – 0,32 | 0,33 – 0,35 | 0,62 – 0,77 | 0,79 – 0,84 | 0,96 – 1,34 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,18 – 0,20 | 0,18 – 0,20 | 0,45 – 0,50 | 0,45 – 0,50 | 0,55 – 0,75 |
Bắc Trung bộ | 0,21 – 0,25 | 0,28 – 0,31 | 0,58 – 0,70 | 0,76 – 0,83 | 0,85 – 0,95 |
Duyên hải Nam Trung bộ | 0,20 – 0,25 | 0,26 – 0,29 | 0,48 – 0,70 | 0,58 – 0,71 | 0,74 – 0,90 |
Tây Nguyên | 0,23 – 0,25 | 0,30 – 0,32 | 0,60 – 0,70 | 0,79 – 0,84 | 0,90 – 1,10 |
Đông Nam bộ | 0,15 – 0,18 | 0,15 – 0,18 | 0,30 – 0,55 | 0,30 – 0,55 | 0,60 – 0,75 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 0,16 – 0,20 | 0,16 – 0,20 | 0,34 – 0,57 | 0,34 – 0,77 | 0,63 – 0,8 |
Những lưu ý khi sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế DYT nên biết
Thuộc đất phi nông nghiệp, sử dụng DYT sao cho hợp lý và hợp pháp luôn là vấn đề rất được quan tâm. Bạn có thể tham khảo những lưu ý sau:
- Việc khai thác và sử dụng đất DYT phải đúng mục đích, theo quy định mà Nhà nước đã ban hành.
- Tuyệt đối không sử dụng đất cơ sở y tế vào các mục đích khác, ví dụ như sử dụng để trồng trọt, chăn nuôi, cắt xén buôn bán nhằm thu lợi nhuận.
- Các trung tâm, cơ sở y tế khi xây dựng trên đất DYT đều phải được sự đồng ý, cho phép của chính quyền, nhà nước.
- Việc xây dựng cần đảm bảo đầy đủ thủ tục, đáp ứng chính xác được định mức đã quy định theo từng vùng, tránh sai phạm pháp lý.
Tóm lại đất DYT là gì?
Đất DYT cơ sở y tế là đất sử dụng vào mục đích xây dựng các công trình về y tế bao gồm: bệnh viện, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở phục hồi chức năng; nhà an dưỡng, cơ sở điều trị cho người bị nhiễm HIV/AIDS và các cơ sở y tế khác được nhà nước cho phép hoạt động; kể cả phần diện tích để làm nơi kinh doanh, dịch vụ như phòng khám, chữa bệnh chất lượng cao theo yêu cầu, nhà bán thuốc, nhà nghỉ, nhà hàng, bãi gửi xe có thu tiền thuộc phạm vi cơ sở y tế. Vì thuộc sự quản lý của Nhà nước, nên DYT được định mức rõ ràng theo từng khu vực.